Văn hóa / Kể về chuyến đi của bạn

A1 Sơ cấp khám phá
Kể về chuyến đi nghỉ của mình ư, thật chẳng có gì dễ dàng hơn! Nhưng cũng có một số quy tắc phải tuân theo đấy. Và đây là một số quy tắc đó.
Ở nước bạn, trong nền văn hóa của bạn, người ta có kể chuyện đi nghỉ của mình cho các thành viên khác trong gia đình, cho bạn bè, đồng nghiệp hay hàng xóm láng giềng không? Kể như thế nào? Người ta có gửi các tin nhắn qua một ứng dụng nhắn tin tức thời (như WhatsApp, Signal, Discord, WeChat...) không ? Hay người ta dùng các mạng xã hội khác? Người ta thường gửi các tin nhắn theo nhóm hay cá nhân? Có tồn tại các quy ước để viết tin nhắn không?
 
Không có quy ước nào để kể về chuyến đi nghỉ của bạn nhưng có một số yếu tố thường gặp, ví dụ như ở đây, trên WhatsApp.

1. Biểu thức chào hỏi: «bonjour» (mang tính nghi thức), «salut !», «coucou !» (không mang tính nghi thức)
Conversation sur WhatsApp

2. Địa điểm nơi ta đến: khi viết: «je suis en vacances dans un endroit de rêve, au bord de la mer», «je me repose à la campagne...», v.v., hoặc khi thêm vào một bức ảnh.
Messagerie WhatsApp et photo de Strasbourg

3. Các hoạt động trong kì nghỉ: «Je lis, je me promène, je vais à la plage.», v.v.
4. Nói lời tạm biệt: ta kết thúc tin nhắn với một biểu thức chào hỏi: « à bientôt », « à très vite », « je pense bien à vous », « à plus », « à toute » (familier) et/ou d'affection : « je t'embrasse », « bises », « bisous »), v.v.

Đôi khi, ta thêm vào các biểu tượng cảm xúc để minh họa một phần cho tin nhắn hay để thể hiện một xúc cảm.

Các tin nhắn thường được viết ngắn và đơn giản nhưng bạn cũng có thể:
1. Nói bạn cảm thấy thế nào (tình trạng thể chất và/hoặc tinh thần): «Je vais très bien, on est en pleine forme, on s’ennuie. », v.v. 
2. Nói về thời tiết ở nơi nghỉ: « il fait beau, chaud ; il fait un temps splendide, épouvantable ; il pleut ; le ciel est toujours bleu.», v.v. 
3. Thông báo ngày về: «Je reviens le 20.»
 

Bài tập thực hành

Voyages, voyages

Văn hóa: kể về chuyến đi của bạn

A1
4 bài tập
Đọc • Liên văn hóa (du lịch)