Làm cách nào để phát âm chữ «
s» trong các từ «
Sud» và «
choses»? Tìm lời giải trong trợ giúp này.
Âm |
|
[s] là âm rất phổ biến trong tiếng Pháp. Đó là âm thanh của con rắn khi nó phát: sssss |
Âm |
|
[z] là một âm rất gần với âm trên, nhưng được phát âm thoải mái hơn nhiều. Đó là âm của con muỗi khi nó phát: zzzz. Để phát âm nó, hãy chọn một tư thế thoải mái, nói năng chậm rãi, nói âm [s], làm một cử chỉ khoát tay xuống phía dưới để hỗ trợ cho giọng đi xuống: «deux choses»
|
|
|
Ta nghe thấy [z]. |
Âm
[z] rất quan trọng để đánh dấu số nhiều:
- trong phép nối giữa mạo từ với danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
[i, ɛ, a, œ, o, y, u, ɑ̃, õ, ɛ̃] :
les_oiseaux
- trong một số động từ, khi ta sử dụng các ngôi:
ils_ ,
elles_ trước một động từ bắt đầu bằng một nguyên âm:
il aime > ils_aiment, elle ouvre > elles_ouvrent, il apporte > ils_apportent, …
Âm
[z] cũng đánh dấu giống cái của các tính từ kết thúc ở giống đực bằng các chữ «
s», «
x»:
compris, heureux, nombreux, français …
Sự khác nhau giữa [s] và [z] cũng cho phép phân biệt |
Ils sont (être) / ils_ont (avoir) |
Nói chung, chữ «
s» được phát âm là
[s] trong các trường hợp:
- ở đầu một từ:
sud, solaire, sa
- trước một phụ âm (= là các âm không phải là nguyên âm
[i, ɛ, a, œ, o, y, u, ɑ̃, õ, ɛ̃]) :
Australie, casquette, historique
- ở cuối một từ:
un sens.
Đứng giữa một từ giữa hai nguyên âm, có hai khả năng giống như trong các cặp từ rất quen thuộc sau:
poisson / poison, dessert/ désert.
Cách viết có hai chữ «
ss» giữa hai nguyên âm là đấu hiệu cho biết phải phát âm là
[s].
Suisse, passé, assis, classe