"i" như trong:
|
J, X, 6 (six), 10 (dix). |
Âm "i" trong tiếng Pháp ở vị trí trước lưỡi. Hãy làm như đang cười để có khẩu hình miệng hơi khép, và giữ nguyên vị trí như thế trong suốt thời gian đọc âm "i".
Âm [i] có thể được viết như sau:
i : remplis, Lamartine, bilingue, Bulgarie, depuis
y : lycée, pays (ngoại lệ)
"è" như trong: |
F, L, M, N, S, Z, 7 (sept), 13 (treize), 16 (seize) |
Khi đọc âm "ɛ" trong tiếng Pháp, lưỡi sẽ hơi chống lên. Hãy cười như với âm "i" nhưng miệng mở rộng hơn.
Âm [ɛ] có thể được viết như sau:
è : élève
ê : être
ei : j’enseigne, treize, seize
ai : français, pays (ngoại lệ)
e với các âm tiết đóng: je m’appelle, sept, quel, quelle
e đứng trước các phụ âm không đọc ngoài « r-d-f-z »: les, c’est, tu es, tes
hay như trong các từ: professeur, profession, erreur