Ngữ pháp / Từ ngữ giới thiệu, các mạo từ xác định và không xác định

A1 Sơ cấp khám phá
«Un, une, des», «le, la, les», «c'est, ce sont». Khi nào thì sử dụng chúng?
Các mạo từ không xác định và xác định
 

Mạo từ xác định chỉ một sự vật hay một người cụ thể, xác định.


Ví dụ
Audio file
le Musée Guggenheim (le + danh từ giống đực), 
Audio file
la tour Eiffel (la + danh từ giống cái),
Audio file
l’oasis de Talifalet (l’ + nguyên âm), 
Audio file
les jardins de Versailles (les + danh từ số nhiều)

Chỉ có một Musée Guggenheim.
La tour Eiffel, l’Atomium et les jardins de Versailles là duy nhất.
 

Mạo từ không xác định chỉ người hay sự vật không cụ thể, xác định.


Ví dụ
Audio file
Un restaurant chinois (un + danh từ giống đực), 
Audio file
une grande école (une + danh từ giống cái),
Audio file
des monuments célèbres (des + danh từ số nhiều).
 
nhiều nhà hàng Tàu, nhiều trường lớn và rất nhiều công trình nổi tiếng.
 
 
Nhận diện và giới thiệu với c’est/ce sont
 
Để nhận diện hay giới thiệu một sự vật hay một người, ta dùng c’est + danh từ số ít và ce sont + danh từ số nhiều.
 
C’est Paul.  (Il est Paul)    
C’est le monsieur en gris. (Il est le monsieur en gris) 
C’est un musée. (Il est un musée) 
C’est la maison de Dali.   (Elle est la maison…)
Audio file
C'est une fille. (Elle est une fille.)
Audio file
C’est l’université d'Oxford. 
C’est une école. (Elle est une école)
 
Ce sont les livres de Sophie. (Ils sont les livres de Sophie)
Audio file
Ce sont des oasis. (Elles sont des oasis)


Câu hỏi luôn để ở số ít:
Để hỏi về các đồ vật và các sự vật:
Qu’est-ce que c’est ?

Ở khẩu ngữ, ta cũng có thể nói:
Audio file
C'est quoi ?
Audio file
C’est la Grand-Place, à Bruxelles ; ce sont des restaurants.
Để hỏi về người:  
Qui est-ce ?

Ở khẩu ngữ, ta cũng có thể nói:
Audio file
C'est qui ?
C’est mon frère ; ce sont mes parents.

Bài tập thực hành

Oasis au Maroc

Ngữ pháp:cụm từ giới thiệu "C'est le / la / les" - "C'est un / une"

A1
5 bài tập
Xem • Nghe • Ngữ pháp (mạo từ)