Ngữ pháp / Thức mệnh lệnh

A1 Sơ cấp khám phá
«Attends-moi! », «Suis-moi! »: đâu là điểm chung giữa hai phát ngôn này? Đó chính là mệnh lệnh thức. Khi nào dùng nó và sử dụng nó như thế nào?

Ta dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một chỉ dẫn, một lời khuyên hay một mệnh lệnh.
Ví dụ:
Audio file
Suivez-moi !

Không có chủ ngữ ở câu mệnh lệnh. Ta chỉ dùng thức mệnh lệnh khi ta hướng về các đối tượng thuộc các ngôi  «tu», «nous» và «vous».
Ví dụ: 
Audio file
Regardez ce jardin.

Ta dùng «tu» để đưa ra những chỉ dẫn, lời khuyên hay mệnh lệnh đối với người mà ta quen thân (gia đình, bạn bè, trẻ con…).
Ví dụ:
Attends-moi !

Ta dùng «vous» để đưa ra những chỉ dẫn, lời khuyên hay mệnh lệnh đối với người mà ta không quen biết (hoặc không quen thân lắm) hoặc cho nhiều người (ngôi “vous” ở số nhiều).
Ví dụ:
Venez chez moi !

Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi –er (và đối với động từ aller), takhông được để «s» ở ngôi thứ hai số ít:
Ví dụ:
Répète !

Parler

Thì hiện tại đơn
Mệnh lệnh thức
Mệnh lệnh thức phủ định
Je parle
   
Tu parles
Parle !
Ne parle pas !
Il parle
   
Nous parlons
Parlons !
Ne parlons pas !
Vous parlez
Parlez !
Ne parlez pas !
Ils parlent
 
   

Partir

Thì hiện tại đơn
Mệnh lệnh thức
Mệnh lệnh thức phủ định
Je pars
   
Tu pars
Pars !
Ne pars pas !
Il part
   
Nous partons
Partons !
Ne partons pas !
Vous partez
Partez !
Ne partez pas !
Ils partent
 
   

Các động từ aller, attendre, faire, prendre, répondre, venir ở thức mệnh lệnh

  Tu Vous Nous
Aller
Va !
Allez !
Allons !
Attendre
Attends !
Attendez !
Attendons !
Faire
Fais !
Faites !
Faisons !
Prendre Prends ! Prenez ! Prenons !
Répondre Réponds ! Répondez ! Répondons !
Venir
Viens !
Venez !
Venons !

Bài tập thực hành

Galina, guide touristique

Ngữ pháp: thức mệnh lệnh

A1
5 bài tập
Nghe • Ngữ pháp (động từ / lối mệnh lệnh)