Ngữ pháp / Chia động từ "être" và "s'appeler" ở thời hiện tại

A1 Sơ cấp khám phá

Trong tiếng Pháp, người ta sẽ xưng tên trước họ sau.
Ví dụ:

Je m'appelle Julien Russo.
 

Xưng họ và tên mình với động từ s'appeler


  s'appeler tên + họ

Je m' appelle Marc Barré.

Tu t' appelles Stefano Vanimo.

Il s' appelle Louis Debray.

Elle s' appelle Marie Rochat.

On s' appelle Franck et Laurette Bokango.

Nous nous appelons Charles et Julie Roland.

Vous vous appelez Madame Camille Doré.

Ils s' appellent Claire et René Zinetti.

Elles s' appellent Clarisse et Dounia Fodor.

Xưng quốc tịch và cho biết nghề nghiệp của mình với động từ être


  être + quốc tịch être + nghề nghiệp

Je suis française.
Je suis architecte.
Tu es italien.
Tu es coiffeur.
Il est russe.
Il est cuisinier.
Elle est canadienne.
Elle est chanteuse.
On est camerounais.
On est policiers.
Nous sommes suisses.
Nous sommes professeurs.
Vous êtes belges.
Vous êtes médecins.
Ils sont sénégalais.
Ils sont informaticiens.
Elles sont japonaises.
Elles sont ingénieurs.

Bài tập thực hành

Métiers En Coulisses - Ouvreur

Nghề nghiệp sau hậu trường: nhân viên soát vé đưa đón

A1
4 bài tập
Nghe • Ngữ pháp (động từ / thì hiện tại)

Tôi ấy à, tôi là...

A1
8 bài tập
Nghe • Ngữ pháp (động từ / thì hiện tại) • Từ vựng (con người / gia đình / bạn bè, thế giới nghề nghiệp / nghề nghiệp) • Liên văn hóa (cuộc sống thường nhật / nhà ở)